Tráng phủ kim loại (PVD Coating)

Với thiết bị và công nghệ được phát triển bởi Nissin Electric, ứng dụng kỹ thuật và thành phần vận động thực tế được phát triển hơn 70 năm tại Nhật Bản, năm 2020 công nghệ phủ kim loại PVD Coating đã chính thức có mặt tại Việt Nam. Chúng tôi tư vấn và cung cấp các loại lớp phủ phù hợp nhất như khám phá nhu cầu của từng khách hàng.

 

Tráng phủ kim loại (PVD Coating) là gì?


Bằng cách tạo 1 lớp cứng vài μm trên bề mặt sản phẩm, lớp phủ giúp tăng độ cứng, giảm mài mòn, tăng tốc độ trượt, giảm bám Gmail, kéo dài tuổi thọ cho các khuôn sau, dao cụ, chi tiết máy .

Lớp học này cứng hơn nito và mạ Crom. Trong khi mật độ dày chỉ từ 2-4 μm. Đặc biệt, lớp phủ DLC không chứa Hidro có mật độ dày từ 0,1 đến 0,4 μm.

Xử lý nhiệt được bảo vệ ở chế độ dưới 450 độ C. Thép của tôi ở nhiệt độ cao (SKH, SKD,..) sẽ không bị ảnh hưởng.

Với 6 loại lớp phủ: TiN, TiCN, TiALN, CrN, AlCrN, DLC cùng các tính năng vượt trội, chúng tôi tự tin có thể mang đến cho quý khách hàng chất lượng lớp phủ tốt nhất, đáp ứng thời gian giao hàng ngắn nhất. Giải quyết nhiều vấn đề trong sản xuất.


1123

 

 

Lớp phủ TiN (Titan Nitride)

Loại phổ thông, màu vàng. Ứng dụng cho nhiều loại mã và công cụ cắt.  

 
tempsnipUntitled
tempsnip3tempsnip2

Lớp phủ TiCN (Titanium Carbon Nitride)

Lớp phủ màu xám, chứa Carbon nên có độ bóng cao và độ trượt rất tốt. Nhờ đó giảm ma sát, tăng tuổi thọ cho tín hiệu.

Ứng dụng cho rừng già SUS, bộ phận trượt.

 

Lớp phủ TiALN (Titanium Aluminium Nitride)

Lớp phủ màu tím-đen. Độ cứng cao, chịu nhiệt và chống mòn rất tốt. Ở nơi tăng tuổi thọ mục tiêu, chúng tôi có thể điều chỉnh độ dày lớp phủ lên 6 đến 8 μm.

Ứng dụng cho: Khuôn đúc nhôm, dập tốc độ, dụng cụ cắt tốc độ cao.

 

Lớp phủ CrN (Chromium Nitride)

Màu bạc, chống ăn mòn, chịu nhiệt tốt. Độ cứng hơn so với mạ Crom. Ngoài ra còn có tính chống cà phê cũng rất tốt

Ứng dụng cho: Khuôn đúc nhựa, bộ phận dễ bị ăn mòn, gia công hợp kim đồng

 

Lớp phủ AlCrN (Nhôm Crom Nitride)

Màu đen, độ cứng cao, chịu nhiệt lên tới 1.100 độ. Ở nơi tăng tuổi thọ mục tiêu, chúng tôi có thể điều chỉnh độ dày lớp phủ lên 6 đến 8 μm.

Ứng dụng cho: Khuôn dập-ép cường độ cao, dụng cụ cắt khô, chịu nhiệt

 

Lớp phủ DLC (Diamon Like Carbon)

 Cầu vồng màu sắc, độ dày chỉ từ 0,2 đến 0,5 μm.

Lớp phủ DLC không chứa Hidro với tính năng vượt trội, khả năng chống dính cốc kim loại cực kỳ tốt, độ cứng cao nhất trong 6 loại lớp phủ, chống mài mòn tốt.

Ứng dụng cho: Gia công kim loại mềm, đúc nhựa, bộ phận trượt,..

 

PVD là công nghệ phủ tạo thành một lớp màng cứng vài micron trên dụng cụ. Độ cứng của PVD cao hơn vật liệu siêu cứng cacbua vonfram. So với crom cứng, thấm nitơ cũng vậy, màng PVD khó hơn nhiều. Lớp màng vài micron duy nhất giúp cải thiện đáng kể đặc tính chống mài mòn.

Vì độ dày vài micron nên chúng ta có thể tránh được các vấn đề về thay đổi kích thước ngoại trừ ứng dụng yêu cầu độ chính xác rất chính xác.

 

 

TECHNOLOGY BACKGROUND

 

CHÚNG TÔI, NISSIN Electric Co., Ltd. đã được phát triển trong 20 năm. Sau đó, chúng tôi phát triển công nghệ phủ PVD cho bề mặt nhẵn và độ bám dính cao. 
Chúng tôi đã thương mại hóa thành công các thiết bị phủ và tham gia vào hoạt động sản xuất và kinh doanh máy móc.
Các thiết bị phủ của Nissin được sử dụng rộng rãi cho các dụng cụ cắt, đột/khuôn, bộ phận máy, hàng trang trí, vật dụng y tế, bộ phận động cơ của ô tô.


 


 

INFORMATION REQUIREMENTS

 

1. Information requirements

(1) Item Name, quantity, film to be coat

(2) purpose and usage outline

(3) Material name and heat treatment

procedure
(4) Shape, indication to coating, masking.

 

MATERIALS

 

2. Material
(1) No-degrade material at 500°C coating temperature, should be selected.

A: Suitable materials
• SKH
• Carbide
• SKD 4,5,6,7,8,61,62

B: Material to be careful
• SKD-11
hardening-->sub-zero-->tempering ( > 530° C > 2 times)

C: lmpossible materials
• Dielectric
• Low temp. tempering steel

(2) Blazed tools should not contain cadmium nor zinc, should not remain the flux.
Blazing should be done higher than 600°C

(3) Avoid the magnetism remaining to prevent the sticking of the metal powder.
In this case, de-magnetizing process is necessary.

 

SURFACE FINISHING

 

3. Surface finishing
The metal surface should be bare metal material with luster.
Following is not suitable for coating.

• Wet plating
• Painting
• Rust neither stain
• Oxide layer such as burn while machining
• Carbonizing, Nitriding, Homo (FeO) treatment
• As thermal treatment
• Burnish finishing
• Blast finishing
• Metal buff

 

FAVORABLE FINISHING

 

4. Favorable Finishing
(1) In order to make luster surface, the following finishing is favorable.

a) Grind finishing
Clogged grindstone causes bad adhesion of coating, the enough dressing is
necessary.

b) Polish finishing
Use the grain such as diamond or SiC. After polishing, please remove the grain
perfectly.

c) Electric discharge machining
After EDM, remove the damaged skin by machining or chemical process.

(2) Sau khi hoàn thiện như trên phải xịt dầu ngay để tránh sét hoặc bọc bằng giấy chống rỉ.

(3) Độ bề mặt phải lớn hơn 0,8S.

 

NGƯỜI KHÁC

 

5. Khác
(1) Tránh xa. Nếu có thể, hãy vát viền RO.1-0.2

(2) Giải phóng công nghiệp và các hạt chưa biết.

(3) Để hỗ trợ sản phẩm dùng cho lớp phủ, vui lòng cân nhắc tạo thân, lỗi, vòi, vv

(4) Trong trường hợp lớp phủ có lỗi, tỷ lệ khung hình nhỏ hơn 1:1

(5) Khớp nối ép, khớp nối co gắn, gắn ráp không thích hợp cho lớp phủ, vui lòng nhắc nhở rằng
các hạng mục phải là một bộ phận.

(6) Khi vận chuyển, vui lòng xem xét đệm để tránh tổn hại vật chất.